background img

Mình sẽ chia sẻ cách nấu các món ăn của Nhật và việt Nam mà mình biết @_@. Hãy theo dõi blog mình mỗi ngày nhé T_T

Bạn đã hiểu hết về 「~ようと思っています」、「~つもりです」「~予定です」

 Các bạn đã hiểu hết về 「~ようと思っています」、「~つもりです」「~予定です」 chưa ? Hôm nay mình sẽ giới thiệu lại về sự khác nhau giữa 3 cấu trúc .

※ Tất cả bài viết trên blog chỉ mang tính chất tham khảo


1. Sự khác nhau giữa 「~ようと思っています」、「~つもりです」「~予定です」

 

「~つもりです」

「しようと思っています」

    Mức độ mạnh “mong muốn, ý chí/意志

「~つもりです」は強い決意を述べるので、日常の些細なことにはあまり合いません。

「~つもりです」trình bày sự quyết tâm, quyết chí mạnh nên hầu như không hợp cho những chuyện nhỏ nhặt hàng ngày

 

VD:   私は会社を辞めるつもりです。

VD: 大学を出たら医者になるつもりです。

VD: ちょっと休憩するつもりです。

→ ちょっと休憩しようと思っています。

テレビを見たら寝るつもりです。 

→ テレビを見たら寝ようと思っています。

◆ナイ形に接続するかどうか  kết nối với thể ない ?

Có thể dùng ない ở phía trước

Sẽ không dùng ない ở phía trước

VD: ・大学へは行かないつもりです。

 

VD: 大学へは行かないようと思っています。×



2. Sự khác nhau giữa 「~ようと思っています」、「~つもりです」「~予定です」

 

「~つもりです」「~ようと思っています」

~予定です

    意志性の有無 Có hay không tính ý chí, mong muốn

「~ようと思っています」「~つもりです」は、自分の意志がないものには使いません。

 ー> Không dùng cho những câu không có mong muốn(ý chí) của bản thân

「~予定です」は、わざわざ日時を決めて実行する必要性の薄いものには使いにくく、また日時が明確に決まっていないものには使えません。

Khó sử dùng trong những việc không cần thực hiện vào ngày giờ cụ thể  và ngoài ra không thể dùng cho những câu mà không quyết định rõ ràng ngày giờ

 

 

 

Ví dụ:

・ テレビを見たら(○寝ようと思っています △寝るつもりです △寝る予定です)。

・ いつかマチュピチュへ(○行こうと思っています ○行くつもりです ×行く予定です)。

Ví dụ:

 飛行機は3時に(×着こうと思っています ×着くつもりです 〇着く予定です)。



0 nhận xét:

Đăng nhận xét

MÓN NGON DỄ LÀM

Language