background img

Mình sẽ chia sẻ cách nấu các món ăn của Nhật và việt Nam mà mình biết @_@. Hãy theo dõi blog mình mỗi ngày nhé T_T

国民年金と厚生年金の違い_翻訳版

 国民年金と厚生年金の違い点をご紹介致します


 

国民年金

厚生年金

加入対象者

Đối tượng tham gia

20歳~60歳の全国民(自営業、学生、配偶者、無職者、主婦などの第1号被保険者・第3被保険者)

Người dân trên toàn quốc từ 20 tuổi ~ 60 tuổi(người đóng bảo hiểm loại 1, loại 3 như chủ DN, học sinh, người ngẫu phối vk / ck, người thất nghiệp, vợ chồng)

会社員公務員(第2号被保険者)Nhân viên công ty và viên chức nhà nước(người đóng bảo hiểm loại 2)

保険料/tiền bảo hiểm đóng

2020年度から(16540円)

Từ năm 2020  là 16540 yên

所得により異なる

Khác nhau tùy theo thu nhập

保険料支払い負担

Trả tiền bảo hiểm

加入者の全額負担

Người tham gia trả toàn bộ

事業主と折半

Người đóng chịu 1 nửa với chủ DN

最低被保険者期間

Thời gian đóng bảo hiểm tối thiểu

10 10 năm

1か月 1 tháng

支給開始年齢 Độ tuổi bắt đầu được nhận

65 65 tuổi

65 65 tuổi

 

 

 

 

 

 


1/ 第1号被保険者/第3号被保険者とは

※第1号被保険者:

日本に住んでいる20歳以上60歳未満の人は、すべて国民年金に加入し、将来、老齢基礎年金を受けます。国民年金では加入者を3種類に分けています。そのうち、20歳以上60歳未満の自営業者・農業者とその家族、学生、無職の人など、第2号被保険者、第3号被保険者でない人が第1号被保険者です。

Là những người trên 20 tuổi và nhỏ hơn 60 tuổi đã tham gia vào bảo hiểm 国民年金 có thể nhận được 老齢基礎年金(lương hưu tuổi già) trong tương lai 。Trong đó, những người không phải thuộc loại số 2 và số 3 như người không có nghề nghiệp, học sinh, tự kinh doanh, nhà nông và gia đình của những hộ đó mà từ 20 ~60 tuổi sẽ là đối tượng của loại số 1

※ 60歳以上で老齢基礎年金の受給資格期間を満たしていない方や、受給資格期間は満たしているが保険料を納付した期間が短かく満額(40年間保険料納付分)の老齢基礎年金が受けられない方は、65歳になるまで国民年金に任意加入することができます。

Trường hợp dù trên 60 tuổi nhưng chưa đủ thời gian nhận tư cách lấy số lương hưu tuổi già   (老齢基礎年金) và TH đủ thời gian nhận tư cách nhưng không thể nhận được lương hưu tuổi già do tổng số tiền nộp BH ngắn( nộp tiền bảo hiểm 40 năm), thì có thể tự tham gia 国民年金 cho tới 65 tuổi


※第3号被保険者(配偶者の被扶養者となる方)/Loại bảo hiểm số 3(những người phụ thuộc vào vk or ck)

要件/ Điều kiện

+) 日本国内に住んでいること。/ Đang sống tại Nhật

+) 20歳以上60歳未満であること。/ Trên 20 tuổi ~ 60 tuổi

+) 厚生年金保険に加入する配偶者(65歳以上70歳未満で老齢または退職を理由とする年金の受給権を有する人は除く)に扶養されており、原則として年収が130万円未満であること。(参照 被扶養者認定の収入要件)/ Là những người phụ thuộc vào vợ or ck đang tham gia bảo hiểm 厚生年金、về nguyên tắc thu nhập <130 man

手続き/Thủ tục

第3号被保険者の方は、配偶者の勤務している事業所を通じて手続きしてください。/ Tiến hành thủ tục thông qua nơi làm việc của vk or ck


2. 国民年金に加入することで受けられる給付の種類

Những loại trợ cấp mà người tham gia 国民年金 sẽ nhận được:

+) 老齢基礎年金 / Lương hưu cơ bản dành cho người già

+) 障害基礎年金 /  Lương hưu cơ bản cho người khuyết tật

+) 遺族基礎年金/ Lương hưu cơ bản dành cho người sống(tiền tử tuất)

+) 第1号被保険者の独自給付(付加年金・寡婦年金・死亡一時金)/ Trợ cấp riêng của người đóng bảo hiểm loại 1( 付加年金・寡婦年金・死亡一時金)

+)  短期在留外国人の脱退一時金 /  Tiền trợ cấp(trọn gói) trả 1 lần khi người nước ngoài có thời gian cư trú ngắn tại Nhật về nước


0 nhận xét:

Đăng nhận xét

MÓN NGON DỄ LÀM

Language