background img

Mình sẽ chia sẻ cách nấu các món ăn của Nhật và việt Nam mà mình biết @_@. Hãy theo dõi blog mình mỗi ngày nhé T_T

遺族年金 - Tiền tử tuất

久しくブログを投稿していない。

最近、国籍を問わず日本にあるあらゆる制度を勉強していて、今日は遺族年金の概要を皆へご紹介致します。

ベトナム語で簡単な説明をする。

1. 遺族年金とは/ Tiền tử tuất là gì

遺族年金は、国民年金または厚生年金保険の被保険者または被保険者であった方が、亡くなったときに、その方によって生計を維持されていた遺族が受けることができる年金です。

Tiền từ tuất là khoản tiền lương hưu mà gia quyến(người nhà của người đã mất) có thể nhận được để tiếp tục duy trì kế sinh nhai(sinh hoạt cuộc sống) khi mà người đóng bảo lương hưu quốc dân(国民年金), bảo hiểm lương hưu (厚生年金保険)mất

2.種類/Các loại

遺族年金には、「遺族基礎年金」「遺族厚生年金」があり、亡くなられた方の年金の納付状況などによって、いずれかまたは両方の年金が支給されます。

Có 2 loại đó là : Lương hưu cơ bản cho người sống (遺族基礎年金) và lương hưu phúc lợi cho người sống(遺族厚生年金), tùy theo tình trạng nộp lương hưu của người đã mất mà người còn sống có thể nhận được cả 2 loại trên hoặc nhận 1 trong 2.

※「遺族基礎年金」は、一定の条件を満たしている国民年金の加入者、または加入者であった方が亡くなった際に、その方によって生計を維持されていた子(18歳に到達した年度の末日までの子。障害のある子は20歳未満)のいる配偶者またはその子に対して支給されます。

[Lương hưu cơ bản cho người sống/遺族基礎年金] : Đối tượng được nhận trợ cấp là người vợ/ck có con(người con đủ 18 tuổi cho đến ngày cuối cùng của năm đó , TH có con tàn tật : chưa đủ 20 tuổi) hoặc người con cần phải duy trì kế sinh nhai , khi mà người tham gia bảo hiểm lương hưu quốc dân (国民年金) đạt điều kiện nhất định hoặc người tham gia bảo hiểm mất

※「遺族厚生年金」は、一定の条件を満たしている厚生年金保険の加入者、または加入者であった方が亡くなった際に、その方によって生計を維持されていた一定の遺族に対して支給されます。

[Lương hưu phúc lợi cho người sống/遺族厚生年金]: đối tượng nhận là gia quyến(người thân của người đã mất) cần duy trì kế sinh nhai, khi người tham gia bảo hiểm của bảo hiểm lương hưu(厚生年金保険) đã đạt tới điều kiện nhất định , hoặc người tham gia bảo hiểm mất.


→TỔNG KẾT LẠI: 

+ Người đóng 国民年金:khi mất người nhà sẽ nhận 遺族基礎年金

+ Người đóng 厚生年金: khi mất người nhà sẽ nhận 遺族厚生年金



■ 遺族基礎年金/ Lương hưu cơ bản cho người sống

手続き:/ Thủ tục

※市(区)役所または町村役場に死亡届を提出します。

Nộp giấy chứng tử tới cơ quan hành chính thành phố(quận) hay tòa thị chính thôn xóm

※亡くなった方が年金受給者だった場合は、年金事務所に「受給権者死亡届」を提出します。

Trường hợp người mất là người  nhận lương hưu, thì cần nộp [giấy chứng tử của người thụ hưởng(người nhận trợ cấp)] lên văn phòng lương hưu 

※「年金請求書」ならびに下記に記載した必要書類を市(区)役所または町村役場に提出します。

Nộp [giấy yêu cầu thanh toán lương hưu] cũng như các giấy tờ cần thiết tới cơ quan hành chính thành phố(quận) hoặc tòa thị chính thôn xóm

※「年金証書」「年金決定通知書」「年金を受給される皆様へ(パンフレット)」が日本年金機構から届きます。

[Giấy chứng nhận lương hưu], [giấy thông báo quyết định lương hưu], [tờ rơi quảng cáo tới những người được nhận lương hưu] từ cơ quan lương hưu nhà nước sẽ được gửi đến

※年金証書が届いてから約1~2カ月後に、年金の振込みが始まります。

Tiền lương hưu sẽ được chuyển khoản kể từ sau 1 ~ 2 tháng từ lúc nhận được giấy chứng nhận lương hưu


■ 遺族厚生年金/ Lương hưu phúc lợi cho người sống

手続き/ Thủ tục

※市(区)役所または町村役場に死亡届を提出します。

Nộp giấy chứng tử tới cơ quan hành chính thành phố(quận) hay tòa thị chính thôn xóm

※亡くなった方が厚生年金保険の加入者だった場合、会社等から「資格喪失届」を提出してもらいます。亡くなった方が年金受給者だった場合、年金事務所に「受給権者死亡届」を提出します。

Trường hợp người mất là người tham gia bảo hiểm lương hưu, cần yêu cầu phía công ty nơi từng làm việc nộp [giấy bị mất tư cách]. Trường hợp người mất là người nhận trợ cấp lương hưu, hãy nộp [giấy chứng tử của người thụ hưởng(người nhận trợ cấp) tới văn phòng lương hưu

※「年金請求書」ならびに下記に記載した必要書類を、年金事務所、「街角の年金相談センター」等に提出します。

Nộp [giấy yêu cầu thanh toán lương hưu] và những giấy tờ cần thiết tới văn phòng lương hưu, [trung tâm thảo luận lương hưu]

※「年金証書」「年金決定通知書」「年金を受給される皆様へ(パンフレット)」が日本年金機構から届きます。

[Giấy chứng nhận lương hưu], [giấy thông báo quyết định lương hưu], [tờ rơi quảng cáo tới những người được nhận lương hưu] từ cơ quan lương hưu nhà nước sẽ được gửi đến

※年金証書が届いてから約1~2カ月後に、年金の振込みが始まります。

Tiền lương hưu sẽ được chuyển khoản kể từ sau 1 ~ 2 tháng từ lúc nhận được giấy chứng nhận lương hưu

3. 手続き期限/Thời hạn làm thủ tục

遺族年金の請求に関する手続き期限についてですが、遺族基礎年金、遺族厚生年金ともに、支給事由が発生した日(通常は死亡日)の翌日から5年です。5年を経過すると時効により受給権が消滅することがあります。

Thời hạn làm thủ tục yêu cầu thanh toán tiền tử tuất của tiền lương hưu cơ bản cho người sống sót và lương hưu phúc lợi cho người sống đó là 5 năm kể từ sau ngày mất . Nếu quá thời gian 5 năm, sẽ bị mất quyền nhận trợ cấp。





0 nhận xét:

Đăng nhận xét

MÓN NGON DỄ LÀM

Language