background img

Mình sẽ chia sẻ cách nấu các món ăn của Nhật và việt Nam mà mình biết @_@. Hãy theo dõi blog mình mỗi ngày nhé T_T

『過ちの人生と手を切る12の法則』-翻訳版

 『過ちの人生と手を切る12の法則』-翻訳版 12 quy luật để buông bỏ  khỏi những sai lầm của cuộc đời - Bản dịch

-------------------------------------------------------

・そのつど、やるべきことを5分で片づけるようにする。少しずつ時間をかけてそのうちに完成させようなどと考えず、今すぐ5分間でやる努力をするのだ。

Hãy sắp xếp những việc lên làm mỗi lần trong 5 phút. đừng nghĩ tới việc tốn thời gian để hoàn thành mà nên nỗ lực làm ngay lập tức trong 5 phút.


・いすに腰をおろして、これまで先延ばしにしてきたことに取りかかる。ひとたび取りかかってしまえば、それが楽しい作業であることがわかり、やろうとしていることに対する不安はなくなる。

Ngồi vào ghế và bắt đầu vào những việc mà mình đã delay cho đến nay. Mỗi khi bắt đầu, chúng ta sẽ biết được đó là công việc thú vị và sẽ không thấy bất an với những việc đang định làm.



・「現在先延ばしにしていることを今すぐ実行に移したら、起こり得る最悪の事態とはどういうことだろうか」と自問してみる。答えはたいしたことない場合が多く、たいていはすぐに行動に移せるものだ。

Thử hỏi bản thân xem: nếu bắt tay thực hiện ngay những việc đang delay thì tình huống xấu nhất có thể xảy ra là những việc như thế nào. 

Có nhiều trường hợp câu trả lời không có gì to tát và thường chuyển qua hành động luôn.


・ある一定の時間帯(たとえば水曜日の10時~15分間というように)を決めておいて、その時間はもっぱら、先延ばしにしている仕事だけをやるようにする。15分間、集中的に努力するだけで、往々にして先延ばしを克服することができることがわかる。

Hãy quyết định 1 mốc thời gian nhất định nào đó (ví dụ như khoảng 15 phút từ 10 giờ ngày thứ 4), và chỉ làm công việc đang delay trong thời gian đó. 

Chúng ta sẽ có thể khắc phục được tình trạng delay thường xuyên bằng việc nỗ lực tập trung trong 15 phút. 


・自分は、しなければならないことをあれこれ気にかけながら毎日を生きるような、そんな小者ではないと考える。自分のことを大切にする人間は、そんなことで自分を傷つけたりしないのだということを思い出してもらいたい。

Hãy nghĩ mình không phải người thấp kém giống như là ngày ngày sống trong lo lắng về những việc mình phải làm.

Nhắc nhở  mình rằng những người luôn quý trọng bản thân sẽ không bao giờ là m tổn thương bản thân  bằng những việc như vậy.


・現在の自分を注意深く見つめる。自分は何を恐れ、何を避けようとしているのか。それをはっきり見極めるのだ。未来に対する不安は、未来が現在となれば、当然消えてしまう。

Hãy nhìn kĩ lại bản thân mình hiện tại ,xem mình đang sợ điều gì, đang định trốn tránh điều gì ?  Và cần nhìn thấu rõ điều đó. Những bất an về tương lai sẽ không còn nữa nếu như tương lai là hiện tại.


・今すぐタバコをやめる。この瞬間からダイエットを実行する。また明日からと言わず今から禁酒する。今すぐ行動を開始すること。

Bỏ thuốc lá ngay lập tức. Và quyết tâm giảm cân từ sau khoảnh khắc đó. Ngoài ra, hãy cai rượu từ bây giờ mà không phải từ ngày mai. hãy bắt đầu hành động ngay lập tức


・自分が置かれた状況が退屈なものであっても、頭を創造的に動かせて改善しよう。

Dù bản thân mình có bị rơi vào hoàn cảnh chán chường đi nữa , hãy cố gắng cải thiện để vận động não bộ một cách sáng tạo


・真剣に自分の人生を見つてみる。「あと6ヶ月しか生きれないとしたら、やりたいこと」を今やっているだろうか。もしやっていなかったら、やり始めたほうがいい。そうしないと結局は何もできないことになってしまうからだ。

勇気を出して、これまで避けてきたことを実行に移す。一つの勇気ある行動を起こせば、不安はすべて解消する。「うまくやらなければならない」と自分に言い聞かせるのはやめよう。実行することこそが、もっとも重要である。

Nhìn lại cuộc đời mình một cách nghiêm túc. Giả sử nếu chỉ còn 6 tháng để sống, chắc hẳn chúng ta sẽ làm những việc muốn làm. 

Nếu chưa làm, thì nên bắt đầu làm. Vì nếu không như vậy, rốt cục chúng ta sẽ không thể làm được bất kì điều gì. 

Hãy dũng cảm và làm những việc đã trốn tránh cho đến bây giờ. Khi chúng ta dũng cảm hành động thì mọi sự bất an sẽ biến mất. 

Hãy bỏ kiểu rặn lòng với bản thân rằng: Tôi phải làm thật tốt. Việc quan trọng hơn hết đó là bắt tay vào làm. 


・ベットに入る瞬間まで自分は疲れていないのだと考えよう。やるべきことを先延ばしたり、逃避したりする口実として、疲労や病気を利用してはならない。疲労を言い訳にしないようにすると、不思議と身体は何の問題もなくなってしまうのだ。

Cho tới khi vào giường, hãy nghĩ rằng mình không hề mệt. Không được lạm dụng sự mệt mỏi hay bệnh tật để làm cái cớ cho việc trì hoãn hoặc trốn tránh những việc nên làm.

Nếu chúng ta cố gắng không nguỵ biện về sự mệt mỏi thì cơ thể sẽ không có vấn đề gì cả.

・「なぜうまくいかないのか」「うまくいくといいな」「多分うまくいくだろう」というような、なりゆき任せの言い方を一切しないようにする。口からでそうになったら次のように別の言い方に置き換えるといい。

Bỏ những cách nói phó mặc cho số phận như : Tại sao lại không được, nếu mọi thứ thuận lợi thì tốt biết mấy, chắc có lẽ mọi thứ đều ổn . 

Nếu những câu nói đó phát ra từ miệng, thì nên đổi sang cách nói khác.


「なぜうまくいかないのか?」→「うまくいくようにしよう」 Tại sao lại không được -> Phải cố gắng làm thật tốt mới được

「うまくいくといいなあ」  →「やれば必ず成果が上がるんだ。実行に移そう」 Nếu mọi thứ thuận lợi thì tốt -> Nếu làm nhất định sẽ đạt được thành quả. Phải hành động thôi

「多分うまくいくだろう」  →「うまくやってみせよう」 Chắc có lẽ mọi thứ đều ổn -> Phải làm thử cho mọi thứ thật ổn mới được··


ご参考まで❣


0 nhận xét:

Đăng nhận xét

MÓN NGON DỄ LÀM

Language