background img

モモのブログへようこそ。個人ブログであり、日本語、個人的な意見や感想など共有しているブログです。。 T_T

Gần đây, số lượng người Việt mình qua Nhật càng ngày càng đông, có người qua Nhật dưới tư cách là du học sinh

Người thì kỹ sư

Người thì thực tập sinh

người thì visa gia đình

Và 10 năm trước khi qua Nhật với tư cách visa gia đình, tiếng Nhật con số0. Bảng chữ cái cũng không biết.

Nên trong 6 tháng đầu, mình đã tự học 2 quyển Minanonihongo 1  và 2, 

rồi tự tìm 2 lớp tiếng Nhật dưới đây

1. Lớp tiếng Nhật tình nguyện

Đơn vị tổ chức: Tất cả các ku/shi đều có tổ chức lớp tiếng Nhật tình nguyện.

Các bạn có thể nên ku/shi hoặc lên mạng search: 

Giáo viên: là những người lớn tuổi đã về hưu.

Tiền phí: Tùy theo nơi khác nhau, có nơi vài trăm yên, có nơi 1,5 sên 1 tháng

Buổi học: Cũng tùy theo nơi, như chỗ mình là tuần có thứ 3,5,7,cn. Cá nhân mình đang học lớp chủ nhật. 

Ưu điểm: Có thể đăng ký học theo nguyện vọng, ví dụ học kaiwa, học ôn JLPT...

Thời gian học: 1,5 tiếng tới 2 tiếng tùy theo nơi


2. Lớp học tiếng Nhật dành cho người đi làm

Đơn vị tổ chức: JICE của bộ lao động y tế phúc lợi Nhật Bản

Tiền phí: FREE

Giáo viên: là những người có bằng cấp sư phạm đang dậy tại các trường đại học, cao đẳng ở Nhật...

Level học: tùy theo vùng mà khác nhau, sau khi học hết Level 1,2,3... sẽ có lớp kaigo hoặc ôn N3.

Level 1: học hiragana, katakana..

Level 2, 3: Học hán tự, ngữ pháp, nội dung học chủ yếu liên quan tới arubaito như Cách xin nghỉ ốm, Các báo cáo,v.v..

Ưu điểm: Hữu ích cho công việc arubaito.

Buổi học: tuần học 5 buổi, mỗi buổi 4 tiếng 

Nếu muốn học, hãy tìm Hellowork nơi bạn sống và đăng ký học tại đó nhé.

Ngoài ra, các bạn còn có địa điểm học nào khác hãy comment tại bài viết này nha :)

Mới qua Nhật học tiếng Nhật ở đâu?

Gần đây, số lượng người Việt mình qua Nhật càng ngày càng đông, có người qua Nhật dưới tư cách là du học sinh

Người thì kỹ sư

Người thì thực tập sinh

người thì visa gia đình

Và 10 năm trước khi qua Nhật với tư cách visa gia đình, tiếng Nhật con số0. Bảng chữ cái cũng không biết.

Nên trong 6 tháng đầu, mình đã tự học 2 quyển Minanonihongo 1  và 2, 

rồi tự tìm 2 lớp tiếng Nhật dưới đây

1. Lớp tiếng Nhật tình nguyện

Đơn vị tổ chức: Tất cả các ku/shi đều có tổ chức lớp tiếng Nhật tình nguyện.

Các bạn có thể nên ku/shi hoặc lên mạng search: 

Giáo viên: là những người lớn tuổi đã về hưu.

Tiền phí: Tùy theo nơi khác nhau, có nơi vài trăm yên, có nơi 1,5 sên 1 tháng

Buổi học: Cũng tùy theo nơi, như chỗ mình là tuần có thứ 3,5,7,cn. Cá nhân mình đang học lớp chủ nhật. 

Ưu điểm: Có thể đăng ký học theo nguyện vọng, ví dụ học kaiwa, học ôn JLPT...

Thời gian học: 1,5 tiếng tới 2 tiếng tùy theo nơi


2. Lớp học tiếng Nhật dành cho người đi làm

Đơn vị tổ chức: JICE của bộ lao động y tế phúc lợi Nhật Bản

Tiền phí: FREE

Giáo viên: là những người có bằng cấp sư phạm đang dậy tại các trường đại học, cao đẳng ở Nhật...

Level học: tùy theo vùng mà khác nhau, sau khi học hết Level 1,2,3... sẽ có lớp kaigo hoặc ôn N3.

Level 1: học hiragana, katakana..

Level 2, 3: Học hán tự, ngữ pháp, nội dung học chủ yếu liên quan tới arubaito như Cách xin nghỉ ốm, Các báo cáo,v.v..

Ưu điểm: Hữu ích cho công việc arubaito.

Buổi học: tuần học 5 buổi, mỗi buổi 4 tiếng 

Nếu muốn học, hãy tìm Hellowork nơi bạn sống và đăng ký học tại đó nhé.

Ngoài ra, các bạn còn có địa điểm học nào khác hãy comment tại bài viết này nha :)


Việc học là vô bờ, nhất là học ngoại ngữ vậy. Bản thân mình cũng không dùng hết tiếng Việt, tiếng Việt mình dùng cũng chỉ quanh đi quẩn lại ở mức độ hàng ngày. Nên khi học tiếng Nhật cũng vậy, để tăng được vốn từ vựng thì cần đọc từ nhiều nguồn thông tin khác nhau. 

Hôm nay mình chia sẻ cho các bạn một số từ vựng, lối diễn đạt mình hay gặp khi đọc sách nhé.



・倦まず弛まず うまずたゆまず không ngừng nghỉ

VD: 倦まず弛まず専念する chuyên tâm không ngừng nghỉ

・アドリブが効く ứng biến tốt  / アドリブが効かない ứng biến kém

・是々非々 ぜぜひひ 1 là 1, 2 là 2

・親の七光り おやのななひかり con ông cháu cha

・すかさず    không chậm trễ, làm cái gì đó ngay lập tức

VD: すかさず付け加える bổ sung ngay lập tức

・入社コネ vào công ty bằng mối quan hệ


Bài viết liên quan:

Những lối diễn đạt, từ vựng hay được dùng phần 1

Những lối diễn đạt, từ vựng hay được dùng phần 2

Những lối diễn đạt, từ vựng hay được dùng phần 3

Những lối diễn đạt, từ vựng hay được dùng phần 4

Những lối diễn đạt, từ vựng hay được dùng phần 5



よく使われている表現7 - Những lối diễn đạt hay dùng phần 7

Việc học là vô bờ, nhất là học ngoại ngữ vậy. Bản thân mình cũng không dùng hết tiếng Việt, tiếng Việt mình dùng cũng chỉ quanh đi quẩn lại ở mức độ hàng ngày. Nên khi học tiếng Nhật cũng vậy, để tăng được vốn từ vựng thì cần đọc từ nhiều nguồn thông tin khác nhau. 

Hôm nay mình chia sẻ cho các bạn một số từ vựng, lối diễn đạt mình hay gặp khi đọc sách nhé.



・倦まず弛まず うまずたゆまず không ngừng nghỉ

VD: 倦まず弛まず専念する chuyên tâm không ngừng nghỉ

・アドリブが効く ứng biến tốt  / アドリブが効かない ứng biến kém

・是々非々 ぜぜひひ 1 là 1, 2 là 2

・親の七光り おやのななひかり con ông cháu cha

・すかさず    không chậm trễ, làm cái gì đó ngay lập tức

VD: すかさず付け加える bổ sung ngay lập tức

・入社コネ vào công ty bằng mối quan hệ


Bài viết liên quan:

Những lối diễn đạt, từ vựng hay được dùng phần 1

Những lối diễn đạt, từ vựng hay được dùng phần 2

Những lối diễn đạt, từ vựng hay được dùng phần 3

Những lối diễn đạt, từ vựng hay được dùng phần 4

Những lối diễn đạt, từ vựng hay được dùng phần 5




2025年が始まってから、もう2か月が経ちました。
時間が経つのは早いですね。皆は今年の正月はどう過ごしましたでしょうか
Vậy là sau khi năm 2025 bắt đầu, cũng đã được 2 tháng rồi. Thời gian trôi nhanh thật chứ.
Năm nay, mọi người đón tết như thế nào
去年と同じように、正月の過ごし方は同じでした。
Năm nay mình đón tết giống với năm ngoái.

1月1日の0時1分になる前に、近くの神社へ初詣に行きました。
私が住んでいる町は小さな町ですが、その日は人が多かったです。
Mình đã đi chùa ở gần nhà trước lúc bước sang 0 giờ 1 phút ngày 1 tháng 1. Con phố mình sống là con phố nhỏ thôi nhưng ngày hôm đó lại rất đông người.



今年も家族全員が元気で過ごせるようにお願いしました。
Năm nay cũng vậy, mình đã cầu mong cho tất cả mọi người trong gia đình có 1 năm mới khỏe mạnh bình an.
お参りを終えた後、神社の担当者が配ってくれた甘酒を飲みました。
Sau khi cầu nguyện xong, thì mình đã uống rượu ngọt được người phụ trách đền phát cho.


有料でしたが、元日に食べ物や飲み物を提供してくれるのは嬉しかったです。

Tuy mất tiền nhưng vào đầu năm mới được phát cho đồ ăn và đồ uống nên mình thấy rất vui. Và dù nói là mất tiền nhưng cũng tầm khoảng 100 yên 
※有料といっても、100円ほどでした。

そして、朝の6時ごろに日の出を見に行きました。

年の最初の光を浴びると、その年を元気に過ごせると信じているので、どんなに疲れていても毎年見に行くことにしています。
sau đó, mình đã đi ngắm mặt trời mọc vào khoảng lúc 6 giờ sáng. Vì mình tin rằng nếu tắm ánh nắng đầu tiên của năm thì năm đó sẽ có nhiều sức khỏe nên cho dù mệt thế nào đi chăng nữa mình cũng quyết định đi vào hàng năm.


家に帰った後、おせち料理を準備し、家族で食べながら新年の挨拶を交わしました。

Về tới nhà, mình chuẩn bị món ăn Osechi, rồi mọi người vừa ăn vừa trao nhau những lời chúc mừng năm mới.

その後、9時には寒川神社へ初詣に行きました。

Sau đó, mình tiếp tục đi đền Samugawa.
寒川神社といえば、多くの人が「有名な神社」と思い浮かべると思います。
Nói tới đền Samugawa, chắc nhiều người sẽ liên tưởng đây là đền nổi tiếng phải không nào
毎年、長蛇の列ができ、駐車場から寒川神社の鳥居まで1時間以上かかります。タイミングを見計らっても、到着したときにはすでに混雑していました。
Năm nào cũng vậy, người xếp hàng dài như rắn, từ bãi đậu xe tới cổng đền phải mất trên 1 tiếng. Dù căn giờ đi chăng nữa nhưng  nơi cũng đã rất đông rồi.
県外から訪れる人も多く、とても賑わっていました。
Có rất nhiều người đến từ ngoài tỉnh nữa nên rất nhộn nhịp


皆さんは寒川神社へ行ったことがありますか?

ぜひ一度訪れてみてください。
元日の初詣の雰囲気を味わえますよ:)
Mọi người đã từng đi đền Samugawa chưa ? Hãy đi thử nhé. Vì có thể nếm được bầu không khí lễ chùa ngày đầu năm đấy.


2025年の正月、有意義に過ごしました

2025年が始まってから、もう2か月が経ちました。
時間が経つのは早いですね。皆は今年の正月はどう過ごしましたでしょうか
Vậy là sau khi năm 2025 bắt đầu, cũng đã được 2 tháng rồi. Thời gian trôi nhanh thật chứ.
Năm nay, mọi người đón tết như thế nào
去年と同じように、正月の過ごし方は同じでした。
Năm nay mình đón tết giống với năm ngoái.

1月1日の0時1分になる前に、近くの神社へ初詣に行きました。
私が住んでいる町は小さな町ですが、その日は人が多かったです。
Mình đã đi chùa ở gần nhà trước lúc bước sang 0 giờ 1 phút ngày 1 tháng 1. Con phố mình sống là con phố nhỏ thôi nhưng ngày hôm đó lại rất đông người.



今年も家族全員が元気で過ごせるようにお願いしました。
Năm nay cũng vậy, mình đã cầu mong cho tất cả mọi người trong gia đình có 1 năm mới khỏe mạnh bình an.
お参りを終えた後、神社の担当者が配ってくれた甘酒を飲みました。
Sau khi cầu nguyện xong, thì mình đã uống rượu ngọt được người phụ trách đền phát cho.


有料でしたが、元日に食べ物や飲み物を提供してくれるのは嬉しかったです。

Tuy mất tiền nhưng vào đầu năm mới được phát cho đồ ăn và đồ uống nên mình thấy rất vui. Và dù nói là mất tiền nhưng cũng tầm khoảng 100 yên 
※有料といっても、100円ほどでした。

そして、朝の6時ごろに日の出を見に行きました。

年の最初の光を浴びると、その年を元気に過ごせると信じているので、どんなに疲れていても毎年見に行くことにしています。
sau đó, mình đã đi ngắm mặt trời mọc vào khoảng lúc 6 giờ sáng. Vì mình tin rằng nếu tắm ánh nắng đầu tiên của năm thì năm đó sẽ có nhiều sức khỏe nên cho dù mệt thế nào đi chăng nữa mình cũng quyết định đi vào hàng năm.


家に帰った後、おせち料理を準備し、家族で食べながら新年の挨拶を交わしました。

Về tới nhà, mình chuẩn bị món ăn Osechi, rồi mọi người vừa ăn vừa trao nhau những lời chúc mừng năm mới.

その後、9時には寒川神社へ初詣に行きました。

Sau đó, mình tiếp tục đi đền Samugawa.
寒川神社といえば、多くの人が「有名な神社」と思い浮かべると思います。
Nói tới đền Samugawa, chắc nhiều người sẽ liên tưởng đây là đền nổi tiếng phải không nào
毎年、長蛇の列ができ、駐車場から寒川神社の鳥居まで1時間以上かかります。タイミングを見計らっても、到着したときにはすでに混雑していました。
Năm nào cũng vậy, người xếp hàng dài như rắn, từ bãi đậu xe tới cổng đền phải mất trên 1 tiếng. Dù căn giờ đi chăng nữa nhưng  nơi cũng đã rất đông rồi.
県外から訪れる人も多く、とても賑わっていました。
Có rất nhiều người đến từ ngoài tỉnh nữa nên rất nhộn nhịp


皆さんは寒川神社へ行ったことがありますか?

ぜひ一度訪れてみてください。
元日の初詣の雰囲気を味わえますよ:)
Mọi người đã từng đi đền Samugawa chưa ? Hãy đi thử nhé. Vì có thể nếm được bầu không khí lễ chùa ngày đầu năm đấy.



Tiếp tục chia sẻ với các bạn về một số cách diễn đạt, 1 số câu nói hay mà mình học được nha. Các bạn có thể áp dụng nha. 



・年老いる としおいる già đi

・ほどほど    vừa phải vừa phải

ほどほどの距離感を置いて付き合えば、良い関係を保つことができます。

Nếu giữ khoảng cách vừa phải, rồi tiếp xúc với đối phương thì có thể giữ được mối quan hệ tốt.

・動じない không lung lay

何も言われても、動じない Dù bị nói gì đi nữa cũng không lung lay

・誇示 こじ phô trương

本当に優れている人は、自分が優れていることを誇示したりはしません 

Người thật sự xuất sắc thì họ sẽ không bao giờ phô trương việc mình xuất sắc. 

・口実 こうじつ viện cớ

いつも疲れていることを口実して勉強をサボっている

Lúc nào cũng viện cớ mệt để trốn học.


Bài viết liên quan:

Những lối diễn đạt, từ ngữ hay được dùng phần 1

Những lối diễn đạt, từ ngữ hay được dùng phần 2

Những lối diễn đạt, từ ngữ hay được dùng phần 3

Những lối diễn đạt, từ ngữ hay được dùng phần 4

Những lối diễn đạt, từ ngữ hay được dùng phần 5



よく使われている表現6 - Những lối diễn đạt, từ ngữ hay được dùng phần 6

Tiếp tục chia sẻ với các bạn về một số cách diễn đạt, 1 số câu nói hay mà mình học được nha. Các bạn có thể áp dụng nha. 



・年老いる としおいる già đi

・ほどほど    vừa phải vừa phải

ほどほどの距離感を置いて付き合えば、良い関係を保つことができます。

Nếu giữ khoảng cách vừa phải, rồi tiếp xúc với đối phương thì có thể giữ được mối quan hệ tốt.

・動じない không lung lay

何も言われても、動じない Dù bị nói gì đi nữa cũng không lung lay

・誇示 こじ phô trương

本当に優れている人は、自分が優れていることを誇示したりはしません 

Người thật sự xuất sắc thì họ sẽ không bao giờ phô trương việc mình xuất sắc. 

・口実 こうじつ viện cớ

いつも疲れていることを口実して勉強をサボっている

Lúc nào cũng viện cớ mệt để trốn học.


Bài viết liên quan:

Những lối diễn đạt, từ ngữ hay được dùng phần 1

Những lối diễn đạt, từ ngữ hay được dùng phần 2

Những lối diễn đạt, từ ngữ hay được dùng phần 3

Những lối diễn đạt, từ ngữ hay được dùng phần 4

Những lối diễn đạt, từ ngữ hay được dùng phần 5




読書が好きではなかった私は、3年前からスタートし、これまで毎月本を一冊読了するのを目指しています。
人によって目的が異なると思いますが、日本語の勉強を目的にして読書習慣をつけてきました。メリットとしては以下の3つメリットがあります。



先ずは、日本語能力がアップできることです。
本を読むことで語彙・単語だけでなく、文法や表現の使い方など勉強になりました。
過去の出来事に関して、相手に伝えたかったがどんな表現を使えば良いか全くわからなかった私は、こんな時にはこの表現を使えるんだって、気づきました。
本で記載されている表現は日常会話でよく使う表現だといっても、アウトプットしないと忘れるのは勿体ないですね。
私のコツは共有します。
読んでいる途中、何か気になる表現、文があれば、直ぐメモを取り、アウトプット練習を繰り返します。

次は、自分の知識を増やすこと。
読書を習慣化にする為に、内容が簡単な本からスタートすれば、続けられると思っており、
人訓練、心理学といったジャンルの本から読むことにしました。
私は考えが甘い人です。読書で私の人生は変わってきたと断言できるわけがない。しかし、人生、感情に関する本を読んだら、物事に対する少し多角的に注意深く見る事ができますし、感情を抑えるコツなど、色々な身に付けられたのは実感です。

3番目、自分を鍛えることです。
ご存知の通り、新聞等の日本の書籍と印刷物は縦書きと横書きのものの両方が存在しており、横書きのものに慣れている人に対しては、縦書きの読書が割と難しいといえます。
上記の前述したように、3年前から読書をはじめました私、当初は首が左に、右に傾いたりして読みました。結果は数ヵ月後、背伸びをして読めるようになりました。

最後なのですが、
読書を習慣化にするには、
自分が好きなジャンルから、
内容が分かりやすいタイトルから、
と、毎日10分か15分だけでスタートすれば良いです。



私にとって読書のメリット

読書が好きではなかった私は、3年前からスタートし、これまで毎月本を一冊読了するのを目指しています。
人によって目的が異なると思いますが、日本語の勉強を目的にして読書習慣をつけてきました。メリットとしては以下の3つメリットがあります。



先ずは、日本語能力がアップできることです。
本を読むことで語彙・単語だけでなく、文法や表現の使い方など勉強になりました。
過去の出来事に関して、相手に伝えたかったがどんな表現を使えば良いか全くわからなかった私は、こんな時にはこの表現を使えるんだって、気づきました。
本で記載されている表現は日常会話でよく使う表現だといっても、アウトプットしないと忘れるのは勿体ないですね。
私のコツは共有します。
読んでいる途中、何か気になる表現、文があれば、直ぐメモを取り、アウトプット練習を繰り返します。

次は、自分の知識を増やすこと。
読書を習慣化にする為に、内容が簡単な本からスタートすれば、続けられると思っており、
人訓練、心理学といったジャンルの本から読むことにしました。
私は考えが甘い人です。読書で私の人生は変わってきたと断言できるわけがない。しかし、人生、感情に関する本を読んだら、物事に対する少し多角的に注意深く見る事ができますし、感情を抑えるコツなど、色々な身に付けられたのは実感です。

3番目、自分を鍛えることです。
ご存知の通り、新聞等の日本の書籍と印刷物は縦書きと横書きのものの両方が存在しており、横書きのものに慣れている人に対しては、縦書きの読書が割と難しいといえます。
上記の前述したように、3年前から読書をはじめました私、当初は首が左に、右に傾いたりして読みました。結果は数ヵ月後、背伸びをして読めるようになりました。

最後なのですが、
読書を習慣化にするには、
自分が好きなジャンルから、
内容が分かりやすいタイトルから、
と、毎日10分か15分だけでスタートすれば良いです。




MÓN NGON DỄ LÀM

Language