background img

Mình sẽ chia sẻ cách nấu các món ăn của Nhật và việt Nam mà mình biết @_@. Hãy theo dõi blog mình mỗi ngày nhé T_T

N1勉強中、気に入る単語-3

正月明け後、一か月以内でいずれかの本を一冊読むように挑戦してみようと思って、

やっと2週間以内で「夢は9割叶わない」という本を全部読み切った。

最終ページを読んだところ、以下のいくつかの単語をよく勉強になったため、

皆へ紹介します

Qua tết, mình đã đặt ra mục tiêu là đọc một quyển sách nào đó trong vòng 1 tháng và cuối cùng trong 2 tuần mình đã đọc hết cuốn sách : 90% giấc mơ sẽ không đạt được 

Khi mình đọc trang cuối cùng, mình đã học được một số từ vựng dưới đây nên mình sẽ chia sẻ cho các bạn



1.顰蹙(ひんしゅく)を買う / Bị ghét

意味:良識に反する行動をして、人に嫌われる

Ý nghĩa: Bị người khác ghét sau khi làm những hành động trái với bình thường

例:(夢は9割叶わないからの抜粋)

なんかあった時は、僕の責任だという覚悟を最初から持っている人は、少々の事が起こったくらいでは動じず、大人の対応ができます。しかし、その覚悟のない人は、問題が起こった時にオタオタし、「事態の収拾を図る」という意識の前に、「僕の責任じゃない」と保身を考え始めます。そんなタイプはとても大人とは言えませんし、周囲からひんしゅくを買い、軽滅されるばかりでしょう

Ví dụ: Khi có vấn đề gì đó xảy ra, người mang nhận thức ngay từ đầu rằng đó là trách nhiệm của mình, họ xử lý rất người lớn không hề nao núng tới mức chuyện nhỏ xảy ra mà thôi.Tuy nhiên, những người không nhận thức như vậy , khi xảy ra vấn đề họ sẽ hoảng loạn và trước khi ý thức kiểm soát vấn đề, họ sẽ bắt đầu suy nghĩ bảo vệ mình rằng không phải trách nhiệm của tôi. Kiểu người như thế này không thể nói là người lớn, họ sẽ bị xung quanh ghét, bị khinh miệt.


2.閉塞感(へいそくかん)/ Cảm giác bất lực

意味:先行きがみえない/ Ý nghĩa: bế tắc không nhìn thấy phía trước

例:(夢は9割叶わないからの抜粋)

最近、不況や少子高齢化の問題と絡めて、「閉塞感」という言葉がよく使われるようになりました。

Ví dụ: Gần đây do những vấn đề như khủng hoảng kinh tế, tình trạng sinh giảm lão hóa cao nên cụm từ "Cảm giác bất lực" được sử dụng rất nhiều


3.陰湿いじめ(いんしついじめ)/ Bắt nạt ngầm

意味:暗くてじめじめしていること

例:職場やご近所付き合いなどの人間関係において陰湿いじめに頭を抱えている人は多いのではないでしょうか

Ví dụ: Có rất nhiều người đang đau đầu vì bị bắt nạt ngầm trong các mối quan hệ con người như ở nơi làm việc, mối quan hệ với hàng xóm.


0 nhận xét:

Đăng nhận xét

MÓN NGON DỄ LÀM

Language