background img

Mình sẽ chia sẻ cách nấu các món ăn của Nhật và việt Nam mà mình biết @_@. Hãy theo dõi blog mình mỗi ngày nhé T_T

N1勉強中、気に入る単語-2

 去年の12月の日本語試験が終わってから今日まで余裕勉強時間があるし、やる気を取り戻った。最近、図書館からの「夢は9割かなわない」という本を読んでいて、読めば読むほど意味深い言葉とか面白い言葉とか知らない言葉などたくさんあって、皆へご紹介いたします。

なんか意見が有ったら、コメントほど宜しくお願い致します

Từ tháng 12 năm ngoái sau khi kết thúc kì thi tiếng Nhật cho đến hôm nay mới có thời gian, dũng khí để học. Gần đây mình đang đọc quyển sách có tên là : 90% giấc mơ không đạt được , càng đọc càng thấy có nhiều từ có ý nghĩa sâu xa, từ thú vị, từ mà mình chưa biết nên hôm nay sẽ giới thiệu tới tất cả mọi người. 

Nếu mọi người có đóng góp gì hãy comment nhé. 



1.我流(を捨てる)(がりゅう)bỏ cách làm , suy nghĩ của riêng mình

意味:じぶんの考え、自分のやり方を捨てる

例:どんな現場でも、まずは「我流をすてて、教えられた通りやってみる」という意識が必要です。(夢は9割叶わない)

Dù hoàn cảnh nào cũng vậy, trước hết cần phải ý thức : Bỏ cách suy nghĩ của mình, làm theo những gì được dậy.

2.余興(よきょう)Góp vui

意味:興があとまで残ること

例:ちょっと余興に歌を歌う。/hát góp vui

3.護身用(ごしんよう)đồ phòng thân

意味:身を守るためにいつも用意しておく物

例:護身用凶器を持っている男の子を発見/Phát hiện ra người đàn ông mang vũ khí phòng thân

4.踏みつける dẫm đạp

意味:踏んで押さえつける

例:雑草は踏みつけられて強くなる。人間でも1度、2度踏みつけられた方が強くなる。

Cỏ dại sẽ trở nên mạnh mẽ khi bị dẫm đạp. Con người cũng vậy , khi bị dẫm đạp 1, 2 lần sẽ trở nên mạnh mẽ

5.理不尽(りふじん)Vô lí, phi lí

意味:道理に合わないこと

例:実際、世の中とは理不尽なことばかりです/ Thực tế, trong thế gian này toàn những điều vô lí

その、「理不尽さ」を学び、理不尽さの中でたくましく生きていく術を身に付ける方がはるかに現実的な対処法だとおもう。

Học những điều vô lý đó, và tiếp thu cách sống khỏe mạnh trong những điều vô lý đó là phương pháp xử lý mang tính hiện thực hơn hẳn.



0 nhận xét:

Đăng nhận xét

MÓN NGON DỄ LÀM

Language