background img

モモのブログへようこそ。個人ブログであり、日本語、個人的な意見や感想など共有しているブログです。。 T_T

「~までだ」に関する全て文法

 今日は「~まで~」と全ての文法を勉強しよう Hôm nay chúng mình cùng học các ngữ pháp liên quan tới まで nhé



1.Vる+までだ/までのこと: Cùng lắm là...

-> thể hiện sự chuẩn bị sẵn sàng làm gì đó. không đi với thời quá khứ, chỉ dùng với tương lai và hiện tại

例1:今回の試験に落ちると、もう一回勉強するまでだ。

Lần này mà thi trượt thì cùng lắm học lại ー>これは誰でも欲しくないね

例2:泣かないで!この携帯電話を壊すと、新しい携帯電話を買う。

đừng khóc, nếu mà hỏng chiếc điện thoại này thì cùng lắm là mua cái mới à

例3:今回の転職できないと、大丈夫だ。アルバイトをして生活するまでの事だ。

Nếu lần này không chuyển việc được thì cũng không sao. Cùng làm là làm thêm mà.


2. Vた+までだ/までの事だ Chỉ là...thôi mà

-> giải thích về hành động của mình. Hành vi bản thân làm không có gì là sâu sắc, to tát, đáng kể

例1:上司の命令通りやってま

Tôi chỉ là làm theo mệnh lệnh của cấp trên thôi mà 

例2:夜中に君に電話をするのは君の事を心配したまでのことだ

Nửa đêm em gọi cho anh, chỉ là em lo lắng cho anh thôi


3. Vばそれまでだ・Vたらそれまでだ 

-> Cấu trúc diễn tả : vế trước dù a hay b thì cuối cùng cũng là vế sau thôi

例1:お金をたくさん持っても死んでしまえばそれまでだ

Nhiều tiền đến mầy thì chết cũng hết à

例2:彼女がおしゃれ服を着て出かける事が多いね。雨に降られたらそれまでだ

Con bé đó hay ăn mặc diện ra ngoài nhỉ. Trời mà mưa cái là thôi xong 


4. Vないまでだ Tuy không được A thì ít nhất(tối thiểu) cũng phải B

例1:今回の試験は満点を取らないまでだせめて100点以上ぐらい達する。

Kì thi lần này không được điểm cao nhất thì ít cũng phải đạt được hơn 100 điểm

例2:事務仕事ができるように日本語をスムーズ話せないマデダせめてビジネスレベルぐらい話せる必要。

Để làm việc văn phòng, nếu không thể nói tiếng nhật một cách trôi chảy thì ít cũng cần phải nói chuyện ở mức level business


5. Vない(もの)でもない Không phải là không 

-> Chỉ sự khiêm nhường của người nói

例1:この料理は作れないものでもない

Món này không phải là không làm được 

例2:お金を稼がないでもない、無理をしない方がいい

Không phải là không muốn kiếm tiền nhưng không nên quá sức



0 nhận xét:

Đăng nhận xét

MÓN NGON DỄ LÀM

Language