今日は「~まで~」と全ての文法を勉強しよう Hôm nay chúng mình cùng học các ngữ pháp liên quan tới まで nhé
1.Vる+までだ/までのこと: Cùng lắm là...
-> thể hiện sự chuẩn bị sẵn sàng làm gì đó. không đi với thời quá khứ, chỉ dùng với tương lai và hiện tại
例1:今回の試験に落ちると、もう一回勉強するまでだ。
Lần này mà thi trượt thì cùng lắm học lại ー>これは誰でも欲しくないね
例2:泣かないで!この携帯電話を壊すと、新しい携帯電話を買う。
đừng khóc, nếu mà hỏng chiếc điện thoại này thì cùng lắm là mua cái mới à
例3:今回の転職できないと、大丈夫だ。アルバイトをして生活するまでの事だ。
Nếu lần này không chuyển việc được thì cũng không sao. Cùng làm là làm thêm mà.
2. Vた+までだ/までの事だ Chỉ là...thôi mà
-> giải thích về hành động của mình. Hành vi bản thân làm không có gì là sâu sắc, to tát, đáng kể
例1:上司の命令通りやってま
Tôi chỉ là làm theo mệnh lệnh của cấp trên thôi mà
例2:夜中に君に電話をするのは君の事を心配したまでのことだ
Nửa đêm em gọi cho anh, chỉ là em lo lắng cho anh thôi
3. Vばそれまでだ・Vたらそれまでだ
-> Cấu trúc diễn tả : vế trước dù a hay b thì cuối cùng cũng là vế sau thôi
例1:お金をたくさん持っても死んでしまえばそれまでだ
Nhiều tiền đến mầy thì chết cũng hết à
例2:彼女がおしゃれ服を着て出かける事が多いね。雨に降られたらそれまでだ
Con bé đó hay ăn mặc diện ra ngoài nhỉ. Trời mà mưa cái là thôi xong
4. Vないまでだ Tuy không được A thì ít nhất(tối thiểu) cũng phải B
例1:今回の試験は満点を取らないまでだせめて100点以上ぐらい達する。
Kì thi lần này không được điểm cao nhất thì ít cũng phải đạt được hơn 100 điểm
例2:事務仕事ができるように日本語をスムーズ話せないマデダせめてビジネスレベルぐらい話せる必要。
Để làm việc văn phòng, nếu không thể nói tiếng nhật một cách trôi chảy thì ít cũng cần phải nói chuyện ở mức level business
5. Vない(もの)でもない Không phải là không
-> Chỉ sự khiêm nhường của người nói
例1:この料理は作れないものでもない
Món này không phải là không làm được
例2:お金を稼がないでもない、無理をしない方がいい
Không phải là không muốn kiếm tiền nhưng không nên quá sức
0 nhận xét:
Đăng nhận xét